I. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Giáo dục - Đào tạo
Tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình và nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em, quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ, bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
Cụ thể:
- Trình UBND huyện các văn bản hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách, pháp luật, các quy định của UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo về hoạt động giáo dục trên địa bàn và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được ban hành;
- Trình UBND huyện quyết định kế hoạch 5 năm, hàn năm và chương trình cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Về quản lý giáo dục phổ thông, mầm non:
- Trình Uỷ ban nhân dân huyện về quy hoạch mạng lưới các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non, trường mẫu giáo và cơ sở giáo dục mầm non trong huyện.
- Thẩm định và chịu trách nhiệm nội dung thẩm định các đề án, hồ sơ thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động giải thể các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non, trường mẫu giáo và cơ sở giáo dục mầm non trong huyện trình Chủ tịch UBND huyện quyết định;
- Hướng dẫn kiểm tra UBND cấp xã thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn xã; việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đình chỉ hoạt động các cơ sở giáo dục mầm non thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Quản lý cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục trên địa bàn huyện theo phân cấp của UBND tỉnh và phân công của UBND huyện; chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi cử, cấp phát văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc phạm vi quản lý của huyện xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm. Tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục hàng năm để UBND huyện trình cấp có thẩm quyền quyết định; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục thuộc địa phương quản lý.
- Tổ chức lập dự toán ngân sách giáo dục, dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm về giáo dục gửi cơ quan chuyên môn của UBND huyện theo quy định của pháp luật. Sau khi được giao dự toán ngân sách, phối hợp với cơ quan đó phân bổ ngân sách giáo dục, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
- Tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục và tổ chức thực hiện xã hội các hoạt động giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện theo chỉ đạo của UBND huyện và Sở Giáo dục và đào tạo;
- Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong giáo dục, tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương, hướng dẫn, chỉ đạo phong trào thi đua của ngành, xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục trên địa bàn huyện;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra và thanh tra việc thi hành pháp luật về lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND huyện;
- Thực hiện những nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND huyện giao.
II. Các thủ tục hành chính
STT | Tên thủ tục (25 thủ tục) |
1 | Thành lập nhà trường, nhà trẻ |
2 | Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ |
3 | Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ |
4 | Giải thể hoạt động nhà trường, nhà trẻ |
5 | Thành lập, cho phép thành lập trường tiểu học |
6 | Cho phép hoạt động giáo dục trường tiểu học |
7 | Sáp nhập, chia tách trường tiểu học |
8 | Giải thể trường tiểu học |
9 | Thành lập trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
10 | Giải thể Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
11 | Thành lập, cho phép thành lập trường trung học cơ sở |
12 | Cho phép hoạt động giáo dục trường trung học cơ sở |
13 | Sáp nhập, chia tách trường trung học cơ sở |
14 | Giải thể trường trung học cơ sở |
15 | Chuyển trường đối với học sinh THCS |
16 | Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục |
17 | Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ tư thục |
18 | Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục |
19 | Giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục |
20 | Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
21 | Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu |
22 | Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
23 | Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã |
24 | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở |
25 | Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi năm tuổi |